[JavaScript Tutorial] CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀM


Từ: 18:22 11/08/2012
Bài: 48
Cảm ơn: 80
Thích: 13

CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀ HÀM CƠ BẢN TRONG JAVASCRIPT.

Quan Sát sơ đồ phân cấp của các đối tượng như sau:

Sơ đồ phân cấp

Như đã đề nói ở bài trước  thì JavaScript là ngôn ngữ lập trình dựa trên đối tượng nhưng không hướng đối tượng bởi vì nó không hỗ trợ các lớp cũng như tính thừa kế.

Theo sơ đồ phân cấp, các đối tượng con thực sự sẽ là thuộc tính của các đối tượng bố mẹ.

Các đối tượng có thuộc tính (properties), phương thức (methods), và các chương trình xử lý sự kiện (event handlers) gắn với chúng. Ví dụ đối tượng document có thuộc tính title phản ánh nội dung của thẻ <TITLE> của document. Bên cạnh đó bạn thấy phương thức document.write được sử dụng trong nhiều ví dụ để đưa văn bản kết quả ra document.

Đối tượng cũng có thể có các chương trình xử lý sự kiện. Ví dụ đối tượng link có hai chương trình xử lý sự kiện là onClick và onMouseOver. onClick được gọi khi có đối tượng link được kích, onMouseOver được gọi khi con trỏ chuột di chuyển qua link.

Khi bạn tải một document xuống Navigator, nó sẽ tạo ra một số đối tượng cùng với những giá trị các thuộc tính của chúng dựa trên file HTML của document đó và một  vài thông tin cần thiết khác. Những đối tượng này tồn tại một cách có cấp bậc và phản ánh chính cấu trúc của file HTML đó.

1. Đối tượng navigation:

  • Đối tượng này sử dụng để đạt được các thông tin về trình duyệt như số phiên bản. - Đối tượng này không có phương thức hay sự kiện.
  • Các Thuộc tính:

+  AppCodeName:  Xác định tên mã nội tại của trình duyệt (Atlas).

+ AppName:  Xác định tên trình duyệt.

+ AppVersion : Xác  định  thông  tin  về  phiên  bản  của  đối  tượng navigator.

+ UserAgent:  Xác định header của user - agent.

  •  Ví dụ

Ví dụ sau sẽ hiển thị các thuộc tính của đối tượng navigator

<HTML>

<HEAD>

<TITLE> Navigator Object Exemple </TITLE>

<SCRIPT LANGUAGE= "JavaScript">

document.write("appCodeName = "+navigator.appCodeName + "<BR>");

document.write("appName = "+navigator.appName + "<BR>");

document.write("appVersion = "+navigator.appVersion + "<BR>");

document.write("userAgent = "+navigator.userAgent + "<BR>");

</SCRIPT>

</HEAD>

<BODY>

</BODY>

</HTML>

  • Kết quả:

kết quả

2. Đối tượng Windows:

 Đối tượng window như đã nói ở trên là đối tượng ở mức cao nhất. Các đối tượng document, frame, vị trí đều là thuộc tính của đối tượng window.

  • Các Thuộc Tính:

+ DefaultStatus - Thông báo ngầm định hiển thị lên trên thanh trạng thái của cửa sổ.

+ Frames - Mảng xác định tất cả các frame trong cửa sổ.

+ Length - Số lượng các frame trong cửa sổ cha mẹ.

+ Name - Tên của cửa sổ hiện thời.

+ Parent - Đối tượng cửa sổ cha mẹ.

+ Self - Cửa sổ hiện thời.

+ Status - Được sử dụng cho thông báo tạm thời hiển thị lên trên thanh trạng thái cửa sổ. Đựơc sử dụng để lấy hay đặt lại thông báo trạng thái và ghi đè lên defaultStatus.

+ Top - Cửa sổ ở trên cùng.

+ Window - Cửa sổ hiện thời.

  • Các phương thức:

+ Alert  ("message") : Hiển thị hộp hội thoại với chuỗi "message" và nút OK.

+ ClearTimeout(timeoutID) : Xóa  timeout  do  SetTimeout  đặt. SetTimeout  trả lại timeoutID

+ WindowReference.close : Đóng cửa sổ windowReference.

+ Confirm("message"): Hiển  thị  hộp  hội  thoại  với  chuỗi  "message",  nút OK và nút Cancel. Trả lại giá trị True cho OK và False cho Cancel.

+ [windowVar = ][window]. open("URL", "windowName", [

"windowFeatures" ] ): Mở cửa sổ mới.

+ Prompt ("message" [,"defaultInput"]) :  Mở một hộp hội thoại để nhận dữ liệu vào trường text.

+ TimeoutID  =  setTimeout(expression,msec) : Đánh  giá  biểu  thức

expresion sau thời gian msec.

3. Đối tượng document.

Đây là đối tượng thông dụng. Nhờ đối tượng này ta có thể truy xuất đến bất cứ phần tử nào trong form hay HTML. Hoặc khi ta hiển thị giá trị nào trong HTML ta có thể sử dụng đối tượng này. Tóm lại, bất cứ cái gì hiển thị trong html ta có thể truy xuất đến chúng thông qua đối tượng document này.

  • Phương thức:

+ Clear(): phương thức xóa tài liệu trong window.

+  Close(): Phương thức đóng lớp hiện hành đang mở.

+  Write(): Phương thức sẽ ghi chuỗi hoặc cấu trúc HTML trong tài liệu đặc biệt.

+  Writeln(): giống như phương thức write() nhưng sẽ tạo ra dòng mới.

 

 

Tài liệu tham khảo: Tài liệu khoa toán tin – ĐHQGHN.

CD hướng dẫn thực hành javascript của nhóm PTPM HG

 

---------------To be continue---------------