[JavaScript Tutorial] Biến và Hàm.


Từ: 20:22 02/08/2012
Bài: 50
Cảm ơn: 58
Thích: 14

 

 Biến trong JavaScript

   1. Biến và phân loại biến

                       a. Biến:

          Tên biến trong javascript phải bắt đầu bằng chữ hay dấu gạch dưới. Các chữ số không được sủ dụng để mở đầu tên một biến nhưng có thể sử dụng sau kí tự đầu.

b. Phân loại:

·  Biến toàn cục: Có thể được truy cập từ bất kỳ đâu trong ứng dụng. Khai báo như sau:

                 X=0;

                 Y=0;

  Biến cục bộ: Chỉ được truy cập trong phạm vi chương trình mà nó khai báo. Khai báo như sau:

Var  x=0;

Var  y=0;

    2. Kiểu dữ liệu

Nhưng ai đã học C++ thì khi học  Javascript cảm thấy nó có tính định kiểu thấp. Tức là không phải chỉ ra kiểu dữ liệu khi khai báo biến. Kiểu dữ liệu được ự động chuyển thành kiểu phù hợp khi cần thiết.

a.  Kiểu nguyên (Interger)

        Có thể biểu diễn theo 3 cách:

  •      Hệ cơ số 10(hệ thập phân): khi biểu diễn thì chữ số đầu tiên phải khác 0.
  •      Hệ cơ số 8(hệ bát phân): giống hệ cơ số 10, chữ số đầu tiên khác 0.
  •      Hệ cơ số 16(hệ thập lục phân): biểu diễn với 2 chữ số đầu là 0x.

b. Kiểu dấu phẩy động (Floating point)

Một literal có kiểu dấu phẩy động có 4 thành phần sau:

  •   Phần nguyên thập phân.
  •   Dấu chấm thập phân (.).
  •   Phần dư.
  •   Phần mũ.

Để phân biệt kiểu dáu phẩy động với kiểu số nguyên, phải có ít nhất 1 chữ số theo sau đấu chấm hay E.

Ví dụ:         3.23

                   4.8E3

                   -6.3E12

                   .23E-4

c.  Kiểu logic (Boolean)

    Kiểu logic với 2 điều kiên là: đúng hoặc sai. Với miền giá trị:

  • True
  •  False

d.  Kiểu chuỗi (String)

Biểu diễn trong cặp dấu “..” hay ‘…’.

Ví dụ:

“fithou”

‘Công nghệ thông tin’

 


Các biểu thức trong JavaScript

    I.  Định nghĩa và phân loại biểu thức

Tập hợp các biến, các toán tử , các literal nhằm đánh giá 1 giá trị nào đó đc gọi là một biểu thức(Expression). Về cơ bản có 3 kiểu biểu thức trong JS:

  •  Số học: nhằm để lượng giá giá trị số.

              Ví dụ: 3+4 đánh giá bằng 7.

  • Chuỗi: nhằm đánh giá chuỗi.

              Ví dụ: “Fithou”+”Open” được : Fithou Open.

  • Logic: đánh giá giá trị logic.

              Ví dụ: temp>32 có thể True hoặc False.

   II. Các toán tử (Operator)

               1. Gán

Sử dụng dấu (=) tạo biểu thức gán giá trị của toán hạng bên phải cho bên trái. JS hỗ trợ kiểu rút gọn

     Ví dụ:

Kiểu gán thông dụng               Kiểu gán rút gọn

           x=x+y                                     x+=y

           x=x/y                                       x/=y

               2.  So sánh

Sử dụng mới mục đích trả lại giá trị đúng hoạc sai phụ thuộc vào kết quả so sánh. 1 số toán tử so sánh:

  •   ==  biểu thị    bằng nhau
  •  !=    biểu thị     khác nhau
  •   >    biểu thị    lớn hơn
  •  >=   biểu thị    lớn hơn hoặc bằng
  • .......

              3.  Số học

         Các phép toàn (+,-, *, /) thông thường, JS còn thêm các phép toán sau:

  • Var3% var4         (lấy phần dư)
  •  Var++                  (tăng var lên 1)
  •  Var--                    (giảm var đi 1)

             4.  Chuỗi

        Với chuỗi toán tử  ‘+’ coi là kết hợp 2 chuỗi.

               Ví dụ :

                ‘abc’ + ‘123’ được ‘abc123’ 

             5. Logic

       JS hỗ trợ :

        Expr1 && expr2           (AND(và) đúng khi cả 2 cùng đúng)

        Expr1| | expr2                (OR đúng nếu 1 trong 2 đúng)

        ! expr                                       (NOT phủ định của expr)



 

Tài liệu tham khảo: Tài liệu khoa toán tin – ĐHQGHN.