ĐỐI TƯỢNG HISTORY.
Đối tượng này được sử dụng để lưu giữ các thông tin về các URL trước được người sử dụng sử dụng. Danh sách các URL được lu trữ theo thứ tự thời gian. Đối tượng này không có Chương trình xử lý sự kiện
- Các thuộc tính: length (số lượng các URL trong đối tượng).
- Phương thức:
. history.back() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL mới được thăm trước đây. history.forward() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL kế tiếp trong danh sách. Nó sẽ không gây hiệu ứng gì nếu đã đến cuối của danh sách.
· history.go (delta | "location") - Được sử dụng để chuyển lên hay chuyển xuống delta bậc hay di chuển đến URL xác định bởi location trong danh sách. Nếu delta được sử dụng thì việc dịch chuyển lên phía trên khi delta dơng và xuống phía dưới khi delta âm. nếu sử dụng location, URL gần nhất có chứa location là chuỗi con sẽ được tham chiếu.
ĐỐI TƯỢNG MATH
Đối tượng Math là đối tượng nội tại trong JavaScript. Các thuộc tính của đối tượng này chứa nhiều hằng số toán học, các hàm toán học, lợng giác phổ biến. Đối tượng Math không có Chương trình xử lý sự kiện.
Việc tham chiếu tới number trong các Phương thức có thể là số hay các biểu thức được đnáh giá là số hợp lệ.
a. CÁC THUỘC TÍNH
· E - Hằng số Euler, khoảng 2,718.
· LN2 - logarit tự nhiên của 2, khoảng 0,693.
· LN10 - logarit tự nhiên của 10, khoảng 2,302.
· LOG2E - logarit cơ số 2 của e, khoảng 1,442.
· PI - Giá trị của p, khoảng 3,14159.
· SQRT1_2 - Căn bậc 2 của 0,5, khoảng 0,707.
· SQRT2 - Căn bậc 2 của 2, khoảng 1,414.
b. CÁC PHƯƠNG THỨC
· Math.abs (number) - Trả lại giá trị tuyệt đối của number.
· Math.acos (number) - Trả lại giá trị arc cosine (theo radian) của number. Giá trị của number phải nămg giữa -1 và 1.
· Math.asin (number) - Trả lại giá trị arc sine (theo radian) của number. Giá trị của number phải nămg giữa -1 và 1.
· Math.atan (number) - Trả lại giá trị arc tan (theo radian) của number.
· Math.ceil (number) - Trả lại số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng number.
· Math.cos (number) - Trả lại giá trị cosine của number.
· Math.exp (number) - Trả lại giá trị e^ number, với e là hằng số Euler.
· Math.floor (number) - Trả lại số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng number.
· Math.log (number) - Trả lại logarit tự nhiên của number.
· Math.max (num1,num2) - Trả lại giá trị lớn nhất giữa num1 và num2
· Math.min (num1,num2) - Trả lại giá trị nhỏ nhất giữa num1 và num2.
· Math.pos (base,exponent) - Trả lại giá trị base luỹ thừa exponent.
· Math.random (r) - Trả lại một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1. Phwong thức này chỉ thực hiện được trên nền tảng UNIX.
· Math.round (number) - Trả lại giá trị của number làm tròn tới số nguyên gần nhất.
· Math.sin (number) - Trả lại sin của number.
· Math.sqrt (number) - Trả lại căn bậc 2 của number.
· Math.tan (number) - Trả lại tag của number.
ĐỐI TƯỢNG STRING
Đối tượng String là đối tượng được xây dựng nội tại trong JavaScript cung cấp nhiều Phương thức thao tác trên chuỗi. Đối tượng này có thuộc tính duy nhất là độ dài (length) và không có Chương trình xử lý sự kiện.
a. CÁC PHƯƠNG THỨC
· str.anchor (name) - Được sử dụng để tạo ra thẻ <A> (một cách động). Tham số name là thuộc tính NAME của thẻ <A>.
· str.big() - Kết quả giống nh thẻ <BIG> trên chuỗi str.
· str.blink() - Kết quả giống nh thẻ <BLINK> trên chuỗi str.
· str.bold() - Kết quả giống nh thẻ <BOLD> trên chuỗi str.
· str.charAt(a) - Trả lại ký tự thứ a trong chuỗi str.
· str.fixed() - Kết quả giống nh thẻ <TT> trên chuỗi str.
· str.fontcolor() - Kết quả giống nh thẻ <FONTCOLOR = color>.
· str.fontsize(size) - Kết quả giống nh thẻ <FONTSIZE = size>.
· str.index0f(srchStr [,index]) - Trả lại vị trí trong chuỗi str vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi srchStr. Chuỗi str được tìm từ trái sang phải. Tham số index có thể được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi.
· str.italics() - Kết quả giống nh thẻ <I> trên chuỗi str.
· str.lastIndex0f(srchStr [,index]) - Trả lại vị trí trong chuỗi str vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi srchStr. Chuỗi str được tìm từ phải sang trái. Tham số index có thể được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi.
· str.link(href) - Được sử dụng để tạo ra một kết nối HTML động cho chhuỗi str. Tham số href là URL đích của liên kết.
· str.small() - Kết quả giống nh thẻ <SMALL> trên chuỗi str.
· str.strike() - Kết quả giống nh thẻ <STRIKE> trên chuỗi str.
· str.sub() - Tạo ra một subscript cho chuỗi str, giống thẻ <SUB>.
· str.substring(a,b) - Trả lại chuỗi con của str là các ký tự từ vị trí thứ a tới vị trí thứ b. Các ký tự được đếm từ trái sang phải bắt đầu từ 0.
· str.sup() - Tạo ra superscript cho chuỗi str, giống thẻ <SUP>.
· str.toLowerCase() - Đổi chuỗi str thành chữ thường.
· str.toUpperCase() - Đổi chuỗi str thành chữ hoa.
---Tài Liệu tham khảo: Tài liệu ĐH QGHN ---